Thực đơn
Thiếc Sản xuấtThiếc được sản xuất từ việc khử quặng ôxít thiếc bằng cacbon hay than cốc trong lò lửa quặt hay lò điện.[29][30][31]
Năm 2006, tổng sản lượng thiếc của 9 nhà sản xuất trên toàn thế giới đạt 321.000 tấn, sản lượng thiếc nấu luyện là 340.000 tấn. Từ mức sản lượng 186.300 tấn năm 1991, sản lượng thiếc tăng 89% lên 351.800 tấn năm 2005. Hầu hết sản lượng tăng là từ Trung Quốc và Indonesia, với đỉnh điểm cao nhất trong giai đoạn 2004–2005, khi nó tăng 23%. Trong khi vào thập niên 1970 Malaysia là nước sản xuất lớn nhất với sản lượng gần 1/3 sản lượng toàn cầu, sau đó giảm hạng dần, và hiện tại chỉ còn các nhà sản xuất nấu luyện và trung tâm thương mại. Năm 2007, Trung Quốc là nhà sản xuất thiếc lớn nhất, ở Trung Quốc các mỏ thiếc tập trung thành dải ở đông nam Vân Nam,[32] chiếm 43% sản lượng thế giới, theo sau là Indonesia, và thứ 3 là Peru theo báo cáo của USGS.[33]
Bảng bên dưới thể hiện các quốc gia có sản lượng khai thác mỏ thiếc lớn nhất và sản lượng thiếc nấu luyện lớn nhất.[note 2]
Quốc gia | Sản lượng khai thác mỏ | Sản lượng nấu luyện |
---|---|---|
Indonesia | 117.500 | 80.933 |
Trung Quốc | 114.300 | 129.400 |
Peru | 38.470 | 40.495 |
Bolivia | 17.669 | 13.500 |
Thái Lan | 225 | 27.540 |
Malaysia | 2.398 | 23.000 |
Bỉ | 0 | 8.000 |
Nga | 5.000 | 5.500 |
Congo-Kinshasa ('08) | 15.000 | 0 |
Sau khi phát hiện ra mỏ thiếc ở Bisie, North Kivu thuộc Cộng hòa Dân chủ Congo năm 2002, việc khai thác bất hợp pháp đã tăng thêm khoảng 15.000 tấn.[35] Điều này phần lớn thúc đẩy các cuộc xung đột gần đây ở nơi này cũng như ảnh hưởng đến thị trường thế giới.
10 công ty lớn nhất sản xuất hầu hết thiếc trên thế giới năm 2007. Hiện không rõ rằng các công ty này có sản xuất thiếc nấu luyện từ mỏ ở Bisie, Cộng hòa Dân chủ Congo, nơi đây được quản lý bởi lực lượng ly khai với sản lượng 15.000 tấn.
Hầu hết thiếc trên thế giới được buôn bán trên Sàn giao dịch Kim loại Luân Đôn (London Metal Exchange, LME), từ 8 quốc gia với 17 thương hiệu.[36]
Công ty | Chính thể | 2006 | 2007 | %Biến đổi |
---|---|---|---|---|
Yunnan Tin | Trung Quốc | 52.339 | 61.129 | 16,7 |
PT Timah | Indonesia | 44.689 | 58.325 | 30,5 |
Minsur | Peru | 40.977 | 35.940 | −12,3 |
Malay | Trung Quốc | 52.339 | 61.129 | 16,7 |
Malaysia Smelting Corp | Malaysia | 22.850 | 25.471 | 11,5 |
Thaisarco | Thái Lan | 27.828 | 19.826 | −28,8 |
Yunnan Chengfeng | Trung Quốc | 21.765 | 18.000 | −17,8 |
Liuzhou China Tin | Trung Quốc | 13.499 | 13.193 | −2,3 |
EM Vinto | Bolivia | 11.804 | 9.448 | −20,0 |
Gold Bell Group | China | 4.696 | 8.000 | 70,9 |
Giá của thiếc đã từng là US$11.900 một tấn vào 24 tháng 11 năm 2008. Giá này lên đến ngưỡng cao nhất gần $31.600 một tấn vào tháng 2 năm 2011, phần lớn do ảnh hưởng của sự sụt giảm sản lượng từ Indonesia.
Thực đơn
Thiếc Sản xuấtLiên quan
Thiếc Thiếc(II) chloride Thiếc(IV) oxide Thiếc(IV) chloride Thiếc hàn Thiếc(II) bromide Thiếc(II) fluoride Thiếc(II) oxide Thiếc selenide Thiếc(IV) iodideTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thiếc http://www.1888pressrelease.com/seminole-group-col... http://books.google.com/?id=j-Xu07p3cKwC&printsec=... http://books.google.com/books?id=NNlT5of3YikC&pg=P... http://books.google.com/books?id=v_6PbAfapSAC&pg=P... http://www.nytimes.com/2008/11/16/world/africa/16c... http://www.theodoregray.com/PeriodicTable/Elements... http://bangka.tribunnews.com/2011/12/15/12-januari... http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://books.google.de/books?id=5qogAAAAMAAJ http://books.google.de/books?id=IpuaAAAAIAAJ&pg=PA...